Trước Before dùng thì gì? Hướng dẫn cách dùng Before hiệu quả
Before đã trở thành cấu trúc quan trọng khi sử dụng tiếng anh. Do đó mà chúng ta cần nắm vững kiến thức trước khi triển khai đặt câu. Trước Before dùng thì gì chuẩn xác và đúng ngữ pháp? Cách sắp xếp các cụm từ đi kèm Before như thế nào? Bài viết dưới đây lịch thi đấu bóng đá tối nay sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên.
Giới thiệu sơ lược về cụm từ Before
Trước Before dùng thì gì? Người đặt câu cần nắm bắt ý nghĩa của từ “Before” để vận dụng thành công. Cấu trúc câu được hình thành thông qua chủ ngữ và vị ngữ là 2 yếu tố chính. Để bổ sung các điều kiện trong câu cần dùng đến trạng từ, bổ từ, giới từ hoặc từ nối. Before là từ mang ý nghĩa “trước đó” theo tiếng việt. Chính vì vậy mà cách sử dụng từ này khá đa dạng.

Before được dùng với mục đích nối từ hoặc trở thành trạng từ và giới từ. Theo cấu trúc thông dụng của từ này dùng để mô tả một hành động. Điều kiện diễn ra hành động đã xuất hiện trước một hành động khác. Người dùng từ có thể hiểu ý nghĩa Before là trước đó hoặc trước khi. Tác dụng chính của cụm từ này nhằm nối 2 vế trong một câu tách biệt.
Cách xác định mệnh đề của từ Before đảm nhiệm vị trí khá linh hoạt. Tùy vào mục đích diễn đạt mà người dùng có thể bố trí trước hoặc sau câu. Khi kết nối 2 câu có cùng mục đích hoặc tình huống sử dụng. Bạn cần lưu ý các mệnh đề đứng trước Before hoặc đứng sau đều có dấu “,”. Chúng ta có thể dùng thêm liên từ để biểu đạt ý nghĩa cho câu.
Xem thêm >>> [Top] Danh ngôn về sự tôn trọng lẫn nhau được mọi người thích
Tổng hợp một số ví dụ về cách dùng Before
Khi đặt câu trước Before dùng thì gì? Bạn có thể tìm hiểu một số ví dụ được chia sẻ ngay sau đây để phân tích đáp án. Kết cấu của mỗi câu được hình thành bởi nhiều yếu tố. Nếu muốn liên kết câu có ý nghĩa hoàn chỉnh không thể thiếu cụm từ Before.
Ví dụ 1:
She gave a presentation Before lecturers, masters, and doctors of the school in the contest of creating science and technology.
(Cô đã đưa ra một bài thuyết trình trước các giảng viên, thạc sĩ, tiến sĩ của trường trong cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật.)
Ví dụ 2:
Before you get angry with someone, try and recall how it felt when you were in that situation.
(Trước khi bạn tức giận với một ai đó, hãy thử và nhớ lại cảm giác như thế nào khi bạn trong tình huống đó.)
Ví dụ 3:
Before John met Anna, he was a very cheerful boy.
(Trước khi John gặp Anna, anh ấy là một chàng trai vô cùng vui vẻ.)

Ví dụ 4:
Harry locks the window carefully Before he goes to work.
(Harry khóa cửa sổ cẩn thận trước khi anh ta đi làm.)
Trước Before dùng thì gì?
Nguyên tắc đặt câu trong tiếng anh chủ yếu được hình thành thông qua các thì. Chính vì điều này mà các lớp vở lòng Anh ngữ luôn hướng đến bài học qua cách dùng thì. Vậy trước Before dùng thì gì hiệu quả? Cấu trúc câu được chia thành những dạng tiêu biểu dưới đây:
Before dùng cùng thì quá khứ
Công thức chung
Before + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành
(Thì quá khứ hoàn thành + Before + Thì quá khứ đơn)
Ý nghĩa của cấu trúc này nhằm mô tả 2 hành động trong một câu. Khi đó, người đặt câu cần biểu đạt ý nghĩa của một hành động đã xuất hiện trước trong quá khứ ở vế thứ nhất. Vé thứ hai chị diễn đạt lại hành động tiếp theo. Khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành ở trước thì sau Before cần dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ minh họa
Before Jenny succeeded, she had to work hard.
(Trước khi Jenny thành công, cô ta đã phải làm việc vất vả.)
Before Daisy came here, she had met John.
(Trước khi Daisy đến đây, cô ấy đã gặp John.)
Xem thêm >>> Trúng số giải 5 được bao nhiêu tiền? Làm sao để trúng lớn?
Before Dùng cùng thì hiện tại
Công thức chung
Before + Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn + Before + Thì hiện tại đơn
Trước Before dùng thì gì? Trong trường hợp đặt câu hỏi về thói quen của một người nào đó. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Before để mô tả thói quen này trước khi thực hiện một công việc. Cấu trúc cơ bản của câu có mệnh đề đứng trước Before chia theo thì hiện tại đơn. Mệnh đề đứng sau trong câu được chia theo thì hiện tại đơn.
Ví dụ minh họa
Before Jenny go to bed, her mother usually tells her some stories.
(Trước khi Jenny đi ngủ, mẹ cô ấy sẽ kể truyện cho cô nghe một vài câu chuyện.)
Before Sara go to school, she often has breakfast at home.
(Trước khi Sara đến trường, cô ấy thường ăn sáng tại nhà.)

Before Dùng cùng thì tương lai
Công thức chung
Before + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn + Before + Thì hiện tại đơn
Nguyên tắc sử dụng cấu trúc Before với ý nghĩa “trước đó” diễn tả hành động và sự kiện xảy ra trước một trường hợp tương tự. Khi quan sát thấy mệnh đề phía trước được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề phía sau sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ minh họa
Before Anna leaves, John will confess to her.
(Trước khi Anna rời đi, John sẽ tỏ tình với cô ấy.)
Jenny will be back home Before her mother finishes lunch.
(Jenny sẽ về nhà trước khi mẹ cô ấy bữa trưa xong.)
Kết luận
Trước Before dùng thì gì hợp lý nhất? Những chia sẻ trong bài viết của lịch thi đấu bóng đá tối nay đã giúp bạn đọc hiểu về vấn đề này. Cấu trúc Before thường gặp trong quá trình đặt câu hàng ngày. Vì vậy mà bạn cần nắm bắt cách sắp xếp các thì trong câu. Đảm bảo về mặt ý nghĩa của câu hoàn toàn phù hợp mục đích sử dụng.